Tổng hợp thuật ngữ Poker đầy đủ và chi tiết cho dân newbie

Tổng hợp thuật ngữ Poker đầy đủ và chi tiết cho dân newbie

Nếu từng chơi Poker, anh em chắc hẳn đã bắt gặp những từ ngữ chuyên môn mà mới đầu nghe sẽ không hiểu gì. Trong trường hợp này, anh em đừng lo lắng hay chán nản bởi ai cũng từng là người chơi và từng không biết chút gì về những thuật ngữ này. Để hỗ trợ anh em newbie nhanh chóng bắt nhịp với cuộc chơi, bài viết hôm nay 123B sẽ tổng hợp lại những thuật ngữ Poker thường dùng một cách đầy đủ và chi tiết.

Nhóm thuật ngữ Poker về vị trí trong bàn chơi 

Nhằm giúp anh em có thể nắm bắt nội dung này một cách dễ dàng, nhanh chóng hơn, các thuật ngữ sẽ được chia nhỏ thành các nhóm có cùng một chủ đề. Sau đây, anh em hãy cùng tìm hiểu nhóm thuật ngữ Poker về vị trí trong bàn chơi.

  • Button/ Dealer/ BTN: dùng để chỉ người chia bài hoặc người ngồi ở vị trí chia bài. Ở vị trí này, anh em sẽ có quyền đưa ra hành động sau cùng ở các vòng cược (trừ vòng pre-flop).
  • Small blind và big blind: Đây là 2 vị t trí đặt tiền mù lớn và mù nhỏ liền kề bên trái dealer.
  • Under the Gun: chỉ vị trí liền kề bên trái small blind và big blind. Đây là 2 vị trí hành động đầu tiên tại vòng preflop, tiếp theo đó sẽ là vị trí UTG+1, UTG+2…
Các thuật ngữ về vị trí trong bàn chơi game bài Poker
Các thuật ngữ về vị trí trong bàn chơi game bài Poker
  • Cut off (CO): đây là vị trí bên tay phải Dealer. Vị trí này có quyền đưa ra hành động ngay trước hành động sau cùng của dealer nên được xem là vị trí lợi thế thứ 2 trong bàn chơi.
  • Early Position (EP): vị trí đầu tiên trong vòng cược, người chơi ở vị trí này phải hành động trước tất cả người chơi khác nên không có nhiều lợi thế.
  • Late Position (LP): chỉ vị trí ngồi cuối bàn, có lợi thế tương tự như Dealer hay Cut off.
  • Middle Position (MP): là vị trí ngồi giữa vị trí cuối bàn và vị trí đầu bàn. Ở vị trí này, người chơi có nhiều lựa chọn hơn so với vị trí EP nhưng sẽ kém hơn lợi thế so CO, LP.

Thuật ngữ Poker về người chơi trong game

Để có thể trở thành cao thủ chơi Poker, anh em cược thủ nên bắt đầu làm quen với các thuật ngữ của trò chơi này. Với nhóm thuật ngữ chỉ người chơi này, anh em sẽ có những từ/cụm từ sau:

  • Aggressive: ám chỉ cược thủ hiếu chiến, thường xuyên nâng mức cược lên cao.
  • Tight: chỉ người chơi kiểu chặt chẽ, kín kẽ, chỉ tiếp tục chơi khi trên tay có những quân bài mạnh.
  • Loose: chỉ người chơi nhiều hand. Thuật ngữ này còn được chia làm 2 loại là Lossless Passive – người chơi nhiều hand bị động và Lossless Aggressive – người chơi nhiều hand chủ động.
Thuật ngữ Poker về người chơi trong game
Thuật ngữ Poker về người chơi trong game
  • Passive: ám chỉ người chơi luôn trong thế bị động. Những người này thường có tỷ lệ Bet và Raise thấp trong khi tỷ lệ call và check cao.
  • Calling Station: là những người chơi luôn theo bài đến showdown, bất kể họ cầm bài mạnh hay yếu.
  • Fish: chỉ những tay chơi gà mờ, kém chuyên nghiệp.
  • Shark: Đây là những người chơi nhiều kinh nghiệm và có kỹ năng cao, anh em cược thủ đáng lưu tâm trong bàn.
  • Donkey (Donk): là từ chỉ người chơi yếu không có kỹ năng, mang hàm ý chế giễu.

Xem thêm >>>

Nhóm thuật ngữ về cách chơi poker

Với nhóm thuật ngữ Poker này, anh em cần tìm hiểu những nội dung sau:

  • Tight: chỉ lối chơi chặt chẽ,  chỉ chơi những hand bài mạnh như 88+, AQ, AK, JTs, KQ…
  • Loose: là lối chơi thoáng, chơi nhiều bài, ít chọn lọc hand.
  • Aggressive: kiểu chơi mạnh về tấn công, sử dụng cược, tố liên tục và ít sử dụng check, call.
  • Passive: là cách chơi thụ động, đối ngược với aggressive.
  • Tight Aggressive: Đây là lối chơi kết hợp giữa 2 cách chơi Tight và Aggressive – tấn công một cách chặt chẽ. Những người chơi kiểu này thường chọn hand để chơi, khi đánh thì sẽ cược hoặc tố.
Nhóm thuật ngữ về cách chơi poker
Nhóm thuật ngữ về cách chơi poker
  • Loose Aggressive: chỉ lối chơi thiên về tấn công hiếu chiến. Những người chơi Loose Aggressive thường cược và tố với rất nhiều bài.
  • Rock / Nit: Kiểu chơi thận trọng, chỉ cược khi có bài rất mạnh.
  • Hit and Run: ám chỉ cách chơi chớp nhoáng ăn được là rời bàn ngay, khiến đối thủ không có cơ hội trả đũa.

Nhóm thuật ngữ về các quân bài trong game cược poker

Các thuật ngữ thuộc nhóm này khá nhiều và rất quan trọng nên anh em hãy chú ý tham khảo và học thuộc nhé.

  • Deck: dùng để chỉ bộ bài dùng chơi poker.
  • Burn/ Burn Card: là những lá bài không sử dụng, bị bỏ đi.
  • Community Cards: Đây là lá bài chung mà tất cả mọi người đều được nhìn thấy và có thể kết hợp với bài tẩy trên tay các người chơi.
  • Hand: thuật ngữ này được sử dụng khá nhiều, dùng để chỉ 5 lá tốt nhất mà người chơi có được khi kết hợp bài tẩy và bài chung – Community Cards.
  • Hole Cards/ Pocket Cards: là bài tẩy riêng của mỗi người chơi poker. Chẳng hạn với trò texas Hold’em, mỗi người chơi sẽ được chia 2 lá bài tẩy.
  • Made Hand: là liên kết mạnh từ 2 đôi trở lên.
Nhóm thuật ngữ về các quân bài trong game cược poker
Nhóm thuật ngữ về các quân bài trong game cược poker
  • Draw: là những lá bài đợi và chỉ còn thiếu 1 hay 2 lá bài để có được kết hợp thành hand mạnh hoàn chỉnh.
  • Trash: là những lá bài rác, bài lẻ.
  • Kicker: thuật ngữ dùng để chỉ những lá bài phụ quyết định người chiến thắng cuối cùng nếu giữa những người chói cùng có liên kết như nhau. Chẳng hạn nếu 2 người chơi đều sở hữu tứ quý 8 thì ai có bài lẻ lớn hơn người đó sẽ giành chiến thắng.
  • Over – pair: cặp bài tẩy cao nhất trong ván chơi Poker.
  • Top pair: bài đôi tạo thành từ bài tẩy của của anh em với lá bài chung cao nhất trên bàn.
  • Middle pair: là đôi tạo thành từ bài tẩy của người chơi với lá bài chung nằm giữa ở Flop.

Thuật ngữ chỉ hành động trong chơi game poker

Trong game bài Poker có khá nhiều hành động người chơi có thể và cần thực hiện. Anh em cần nắm vững những kiến thức về thuật ngữ Poker này để có thể chơi tốt trò cược này.

  • Cold call: đây là hành động theo cược khi trước đó đã có người cược và người tố. Chẳng hạn như người A đặt cược 10 đồng, người B tố lên 30 đồng, anh em nếu thoe cược 30 đồng thì gọi là Cold call.
  • Open: tức mở cược. Anh em là người đầu tiên bỏ tiền vào pot.
  • Limp: chỉ hành động nhập cược bằng cách theo cược – Call chứ không tố.
Thuật ngữ Poker chỉ hành động trong chơi game poker
Thuật ngữ Poker chỉ hành động trong chơi game poker
  • Fold: Hành động người chơi bỏ bài không theo cược nếu thấy bài kém.
  • 3-bet: tức là re-raise – tố thêm. Thường hành động này diễn ra ở pre-flop sau khi đã có người cược và người tố. Sau 3-bet sẽ lần lượt là 4-bet, 5-bet, 6-bet…
  • Steal: nghĩa là thực hiện cược/tố với mong muốn những người chơi khác sẽ fold – bỏ bài.
  • Squeeze: hành động raise khi trước đó đã có một người cược và ít nhất 1 người tố.
  • Isolate: ám chỉ việc cô lập 1 người chơi bằng cách raise để đuổi hết những người chơi khác.
  • Muck: chỉ việc không cho đối phương xem bài của mình ở cuối ván bài.
  • Bluff: chỉ hành động cược láo để hù dọa đối thủ, mong đối phương nghĩ bài mình mạnh và sẽ bỏ cuộc.
  • Semi-bluff: cũng là cược hù dọa nhưng không phải cược láo. Bài của anh em vẫn có cơ hội mạnh lên ở các vòng sau (kiểu như đang có bài đợi).

Lời kết

Trên đây là toàn bộ chia sẻ về các thuật ngữ Poker hay được sử dụng trong thực tế chơi game bài này. Dân cược thủ, đặc biệt là anh em newbie, hãy cố gắng tham khảo và nằm lòng những từ/cụm từ chuyên môn này để có thể cá cược hiệu quả hơn, chuyên nghiệp hơn. Ngoài ra, bên cạnh những thuật ngữ nêu ở trên, Poker vẫn còn rất nhiều thuật ngữ khác thú vị không kém. Nếu có thời gian, anh em hãy tiếp tục tìm hiểu nhé.